Nhằm góp thêm một công nghệ xử lý hiệu quả và phù hợp trong lĩnh vực này, Công ty TNHH MTV Đức Minh nay đổi tên là Công ty CP Năng lượng và Môi trường Bách khoa Hà Nội (được viết tắt là BKEET) đã nghiên cứu, chế tạo và thương mại hóa thành công lò đốt chất thải y tế nhãn hiệu Vite-W, với các dải công suất Vite-W10; Vite-W25; Vite-W50 và Vite-W100 kg/h đảm bảo các yêu cầu khắt khe trong xử lý rác thải y tế, khí thải ra môi trường, chủ động về công nghệ và chi phí đầu tư thấp hơn so với sản phẩm cùng loại nhập khẩu từ nước ngoài.
Công ty CP Năng lượng và Môi trường Bách khoa Hà Nội là một trong 20 doanh nghiệp khoa học công nghệ của thành phố Hà Nội tính đến tháng 12 năm 2014, hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực nghiên cứu và sản xuất lò đốt chất thải sinh hoạt BD-Anpha và đốt chất thải rắn công nghiệp CONI. Tính đến thời điểm này, Công ty đã lắp đặt và triển khai lắp đặt trên 30 dự án xử lý rác sinh hoạt và công nghiệp trên toàn quốc. Cùng với kinh nghiệm sửa chữa, thay thế các lò đốt rác thải y tế nhập khẩu (Hoval, Chuwastar) từ các nền kinh tế tiên tiến, chúng tôi đã chế tạo thành công lò đốt chất thải y tế nhãn hiệu Vite-W mang nhiều ưu điểm hơn so với công nghệ có xuất xứ từ nước ngoài và đảm bảo các thông số khí thải theo tiêu chuẩn QCVN 02:2012/BTNMT.
Ưu điểm lò đốt chất thải y tế Vite-W
- Diện tích lắp đặt nhỏ gọn
- Chế tạo thành các modun, lắp đặt, vận chuyển thuận tiện
- Công xuất đốt cao hơn sản phẩm cùng loại
- Tiêu hao nguyên liệu thấp
- Hệ thống xử lý khí thải đi kèm nhỏ gọn, tiết kiệm trong vận hành
- Chế tạo hoàn toàn trong nước, chủ động về công nghệ
- Duy trì nhiệt độ đốt tự động tự động, đảm bảo nhiệt độ đốt trong giới hạn quy chuẩn, khí thải đạt tiêu chuẩn QCVN 02:2012/BTNMT.
Cấu tạo lò đốt
Bản thân lò đốt được cấu tạo như hình ảnh, bao gồm các bộ phận:
1- Quạt gió: Quạt thổi gió cao áp tạo áp suất âm, cung cấp ô xy bổ xung cho quá trình đốt
2- Buồng đốt sơ cấp: đốt trực tiếp chất thải y tế trong giai đoạn đầu của quá trình đốt chất thải.
3- Buồng đốt thứ cấp: Xử lý bằng môi trường nhiệt độ cao trên 1.050 0C đối với khí sau quá trình cháy, đảm bảo xử lý triệt để các khí thải độc hại như dioxin/furan.
4- Vòi dầu sơ cấp và vòi dầu thứ cấp: Khống chế nhiệt độ tạo buồng đốt sơ cấp đảm bảo xử lý triệt để rác thải
5-Bộ trao đổi nhiệt: Giảm nhiệt độ khí thải đảm bảo không tái sinh các khí thải độc hại như dioxin/furan.
5-Bộ hấp thụ: Hấp thụ các thành phần khí a xít trong khí thải, rửa sạch bụi, đảm bảo khí thải sạch thải ra môi trường
6- Ống khói: Cao >20m, khuếch tán khí thải, tránh ô nhiễm cho khu vực dân cư. |
|
Bảng thông số kỹ thuật
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Đơn vị
|
Giá trị
|
1
|
Công suất của lò đốt
|
kg/h
|
10; 25; 50 và 100
|
2
|
Nhiệt độ vách lò ngoài cùng
|
°C
|
<60
|
3
|
Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp
|
°C
|
650~950
|
4
|
Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp
|
°C
|
1.050~1.200
|
5
|
Suất tiêu hao dầu
|
lít/kg rác
|
<0,7
|
6
|
Suất tiêu hao điện
|
kWh/kg rác
|
< 0,2
|
7
|
Kích thước của thân lò đốt, đường kính D
|
mm
|
1200
|
8
|
Chiều cao tổng thể
|
m
|
> 20
|
9
|
Trọng lượng toàn bộ lò đốt và phụ kiện
|
Tấn
|
~ 5
|
10
|
Thời gian vận hành hoặc gián đoạn
|
|
24/24
|
11
|
Tuổi thọ
|
năm
|
>10
|
12
|
Diện tích mặt bằng khu xử lý
|
m2
|
40-60
|
13
|
Số công nhân vận hành
|
Người/ca
|
1
|
14
|
Nồng độ phát thải đạt Tiêu chuẩn QCVN 02:2012/BTNMT
|
|
Đạt Tiêu chuẩn
|
Hình ảnh triển lãm lò đốt tại triển lãm quốc tế ENTECH 2015
Phạm vi ứng dụng
1- Xử lý rác thải y tế cho các bệnh viện, phòng khám có lượng rác thải từ 10 đến 1.000kg/ngày, có thể kết hợp xử lý rác thải sinh hoạt thải ra từ chính các cơ sở.
2- Xử lý rác thải công nghiệp không nguy hại tại các công ty, xưởng sản xuất như dệt may, da giầy,....có lượng rác thải từ 150-250kg/ngày
3- Xử lý rác thải sinh hoạt hỗn tạp, độ ẩm từ 30-50% từ các cụm dân cư, nhà máy, hoặc xí nghiệp có lượng rác thải sinh hoạt từ 300-500kg/ngày
4- Có thể xử lý đa năng các loại rác thải tại các khu vực miền núi, hải đảo không có điều kiện đầu tư nhiều loại công nghệ xử lý riêng biệt các loại rác
Yêu cầu kỹ thuật trong vận hành, lắp đặt
+ Việc vận hành lò đơn giản, chỉ sử dụng nhân công có trình độ phổ thông (1 người/ca vận hành).
+ Diện tích lắp đặt lò 3,75 m2. Không kể đến diện tích chứa rác thải và chứa tro xỉ. Nhà che chắn lò đơn giản, diện tích tối thiểu (4x6) m2, chiều cao nhà lò 8m. Diện tích toàn bộ khu tập kết, phân loại, thiêu đốt và chứa tro xỉ sau xử lý chúng tôi khuyến cáo cần diện tích khoảng 40-60m2.
+ Tiêu hao dầu của lò lớn nhất: <0,7 lít/kg rác thải.
+ Tiêu hao điện lớn nhất: <0,2kWh/kg rác thải
+ Việc chế tạo lò được thực hiện tại bên bán dưới 30 ngày.
+ Thời gian lắp đặt nhanh trong vòng 24 giờ. Thời gian sấy lò trước khi đưa vào vận hành là 2 ngày.
Hình thức cung cấp công nghệ - thiết bị
+ Hình thức này do hai bên cùng trao đổi và thống nhất nhằm đáp ứng được lượng - loại rác cần xử lý, đảm bảo tuổi thọ hoạt động của lò và hiệu quả xử lý.
+ Sau khi ký kết hợp đồng, lò được chuyển đến lắp đặt tại bên mua. Bên bán hướng dẫn bên mua công tác sấy lò, vận hành, chuyển giao kỹ thuật đốt.
+ Bên mua thi công móng lò theo bản vẽ của bên bán. Việc thi công này nhanh và dễ dàng theo bản vẽ của bên bán.
+ Trong trường hợp khách hàng lựa chọn thêm hệ thống xử lý cho khí thải, hai bên tiến hành thỏa thuận
Đơn vị chào bán công nghệ
Tên công ty: Công ty CP Năng lượng và Môi trường Bách khoa Hà Nội
Địa chỉ: Số 242H, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Email: ducminh.mtv@gmail.com
Cán bộ liên hệ: Nguyễn Đức Quyền; ĐT: 0977996883