Nguyên lý hoạt động
Tại chế độ đốt chất thải rắn sinh hoạt: Lò đốt hoạt động trên cơ sở đối lưu tự nhiên đối với chế độ đốt chất thải rắn sinh hoạt, không đốt chất thải rắn nguy hại hoặc không đốt rác y tế.
Tại chế độ này, lò đốt không sử dụng đến dầu hoặc không sử dụng đến điện. Phần khí thải được vận hành tuỳ chỉnh theo nhu cầu của chủ đầu tư.
Tại chế độ đốt riêng chất thải nguy hại: các vòi dầu được bật tắt theo một quy trình riêng, cùng vận hành hệ thống xử khí thải ướt đúng quy trình.
Tại chế độ đồng thời đốt chất thải rắn sinh hoạt kết hợp chất thải rắn nguy hại như chất thải công nghiệp hoặc chất thải y tế: Đây là chế độ đốt tối ưu của lò với việc chạy tự động hệ thống cấp dầu bổ sung nhiên liệu duy trì nhiệt độ theo một chế độ quy định cùng các thiết bị xử lý khí thải được vận hành, nhằm đảm bảo quy chuẩn Việt Nam đối với khí thải.
+ Khi đó, lò đốt, mức tiêu hao điện không quá 0,5kWh/h.
+ Quá trình cháy tốt, cháy kiệt, ít khói, thời gian khởi động lò đạt trạng thái định mức, vận hành ổn định khoảng 10 phút.
+ Lò đốt được thiết kế để đốt theo mẻ hoặc đốt liên tục, đảm bảo an toàn cháy - nổ, không có bụi thải ra môi trường.
Thông số kỹ thuật
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt
STT
|
Thông số kỹ thuật
|
Giá trị
|
Đơn vị
|
1
|
Công suất của lò định mức đối với chất thải rắn sinh hoạt
|
200
|
kg/h
|
2
|
Độ ẩm rác thải tại chế độ định mức của chất thải rắn sinh hoạt
|
30
|
%
|
3
|
Công suất đốt chất thải nguy hại
|
10
|
Kg/giờ
|
4
|
Suất tiêu hao dầu cho chế độ chất thải nguy hại, chất thải y tế
|
<0,1kg dầu/1kg rác
|
lit/h
|
5
|
Suất tiêu hao điện
|
0,5
|
kW/h
|
6
|
Thời gian khởi động lò
|
10
|
phút
|
7
|
Kích thước của lò đốt: DxRxC
|
3,1x1,8x2,6
|
m
|
8
|
Chiều cao tổng thể (theo yêu cầu)
|
20,5
|
m
|
9
|
Trọng lượng toàn bộ lò đốt và phụ kiện
|
25.000
|
kg
|
10
|
Nhiệt độ buồng đốt sơ cấp chế độ định mức
|
>650
|
0C
|
11
|
Nhiệt độ buồng đốt thứ cấp chế độ định mức
|
850-1.050
|
0C
|
12
|
Nhiệt độ khói thải ra môi trường
|
<180
|
0C
|
13
|
Thời gian vận hành gián đoạn theo mẻ hoặc liên tục
|
24/24
|
|
14
|
Số công nhân vận hành
|
2
|
Người/ca
|
Một số ưu điểm, đặc tính của thiết bị:
- Vận hành đơn giản, công suất xử lý có thể điều chỉnh linh hoạt theo yêu cầu vận hành của lò đốt đối với chất thải rắn sinh hoạt từ từ 100 đến 250 kg/giờ, tại độ ẩm định mức 30%, không sử dụng đến dầu và điện đốt kèm. Chế độ dầu bổ sung chỉ chạy đối với chất thải nguy hại và chất thải y tế.
- Thời gian lắp đặt nhanh: trong vòng 2 ngày.
- Tuổi thọ thiết bị bền trên 10 năm do được chế tạo từ các vật liệu chịu ăn mòn như SS400, inox, vật liệu chịu lửa tiêu chuẩn.
- Công nghệ hoàn toàn được nghiên cứu, tích hợp và chế tạo trong nước nên chủ động trong sử dụng, phù hợp với điều kiện các doanh nghiệp Việt Nam.
Phạm vi ứng dụng:
- Lò được thiết kế để đốt rác thải sinh hoạt thải ra từ khu trung cư, xóm làng, hộ gia đình, trường học, nhà hàng, công sở và các khu vui chơi giản trí,... chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp, chất thải y tế, rẻ lau dính dầu.
Hình thức cung cấp công nghệ - thiết bị: Hình thức này do hai bên cùng trao đổi và thống nhất.
Yêu cầu về mặt bằng, quá trình vận hành, lắp đặt
- Mặt bằng đặt thiết bị: DxR = 6x3m
- Nhà đặt lò đốt, sân phơi và phân loại rác, khu xử lý có mái che: 12x24m
- Thời gian chế tạo: 50 ngày, lắp đặt và giao hàng trong 2 ngày.
Một số hình ảnh tham khảo của Lò đốt
Hình 1: Lò đốt BD-Anpha được lắp đặt trên thực tế
Giá bán: Thương thảo phụ thuộc vào vật liệu chế tạo và mức độ cơ giới hoá.
N.Đ.Quyền
|